Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Cho cà chua tứ bội giao phấn với nhau thu được F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 đỏ : 1 vàng. Kiểu gen bố, mẹ là?
A. AAaa x aaaa B. AAaa x AAaa C. Aaaa x Aaaa D. Aa x Aa
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng thể tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh và không xảy ra đột biến. Cho giao phấn hai cây cà chua tứ bội (P) với nhau, thu được F1: 375 cây quả đỏ : 125 cây quả vàng
Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán đúng trong các dự đoán sau?
(I) Kiểu gen của hai cây và chua tứ bội (P) là AAaa và Aaaa.
(II) Ở F1 có 4 loại kiểu gen khác nhau
(III) Trong số các cây cà chua quả đỏ ở F1, cây cà chua quả đỏ có kiểu gen Aaaa chiếm tỉ lệ 2/3.
(IV) Khi cho các cây cà chua quả vàng ở F1 giao phấn với nhau thì đời lai thu được 100% cây quả vàng
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Đáp án D
Giao phấn 2 cây tứ bội → : 3 đỏ : 1 vàng
→ Cây quả vàng chiếm tỉ lệ 1/4aaaa = 1/2aa x 1/2aa
→ Cả bố và mẹ đều cho giao tử aa = ½
→ Bố và mẹ đều có kiểu gen Aaaa
P: Aaaa x Aaaa
F 1: 1AAaa : 2Aaaa : 1aaaa
Xét các phát biểu của đề bài:
I - Sai. P: Aaaa x Aaaa
II - Sai. F 1 có 3 kiểu gen khác nhau: AAaa; Aaaa; aaaa
III - Đúng.Cây cà chua quả đỏ F 1: 1/3AAaa : 2/3Aaaa
IV - Đúng. Cây quả vàng F 1 có kiểu gen aaaa giao phấn với nhau thi được đời con 100%aaaa
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Cây cà chua tứ bội quả đỏ thuần chủng giao phấn với cây tứ bội quả vàng được Fl. F1 có kiểu gen (KG), kiểu hình (KH) và tỉ lệ các loại giao tử (TLGT) là
A. KG: Aaaa; KH: quả đỏ; TLGT : 3 / 6 A a , 3 / 6 a a .
B. KG: AAaa; KH: quả đỏ; TLGT: 1 / 6 A A , 4 / 6 A a , 1 / 6 a a
C. KG: AAAa; KH: quả đỏ; TLGT: 3 / 6 A A , 3 / 6 A a
D. KG: Aaaa; KH: quả đỏ; TLGT: 1 / 6 A A , 4 / 6 A a , 1 / 6 a a
Đáp án B
Gen A quy định quả đỏ, trội hoàn toàn so với gen a- quả vàng.
Cây cà chua tứ bội quả đỏ thuần chủng (AAAA) giao phấn với quả vàng (aaaa), thu được F1 có kiểu gen AAaa, kiểu hình quả đỏ: Tỷ lệ giao tử AAaa → 1/6 AA: 4/6 Aa: 1/6 aa.
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Cây cà chua tứ bội quả đỏ thuần chủng giao phấn với cây tứ bội quả vàng được Fl. F1 có kiểu gen (KG), kiểu hình (KH) và tỉ lệ các loại giao tử (TLGT) là:
Đáp án B
Gen A quy định quả đỏ, trội hoàn toàn so với gen a- quả vàng.
Cây cà chua tứ bội quả đỏ thuần chủng (AAAA) giao phấn với quả vàng (aaaa), thu được F1 có kiểu gen AAaa, kiểu hình quả đỏ: Tỷ lệ giao tử AAaa → 1/6 AA: 4/6 Aa: 1/6 aa.
ở cà chua, gen A quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu vàng. Cây tứ bội (4n) thuần chủng quả màu đỏ giao phấn với cây tứ bội quả màu vàng, F1 thu được toàn cây quả đỏ. (Biết rằng quá trình giảm phân ở các cây bố, mẹ, và F1 xảy ra bình thường). Cho các cây F1 giao phấn với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 35 cây quả màu đỏ: 1 cây quả màu vàng
B. 3 cây quả màu đỏ: 1 cây quả màu vàng
C. 1 cây quả màu đỏ: 1 cây quả màu vàng
D. 11 cây quả màu đỏ: 1 cây quả màu vàng
Đáp án A
Phương pháp :
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Cách giải :
P : AAAA × aaaa → F1: AAaa
F1 × F1: AAaa × AAaa
Cây AAaa giảm phân cho các loại giao tử:
→ tỷ lệ quả màu vàng là: 1/6 × 1/6 = 1/36
ở cà chua, gen A quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu vàng. Cây tứ bội (4n) thuần chủng quả màu đỏ giao phấn với cây tứ bội quả màu vàng, F1 thu được toàn cây quả đỏ. (Biết rằng quá trình giảm phân ở các cây bố, mẹ, và F1 xảy ra bình thường). Cho các cây F1 giao phấn với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 35 cây quả màu đỏ: 1 cây quả màu vàng
B. 3 cây quả màu đỏ: 1 cây quả màu vàng
C. 1 cây quả màu đỏ: 1 cây quả màu vàng
D. 11 cây quả màu đỏ: 1 cây quả màu vàng
ở cà chua, gen A quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu vàng. Cây tứ bội (4n) thuần chủng quả màu đỏ giao phấn với cây tứ bội quả màu vàng, F1 thu được toàn cây quả đỏ. (Biết rằng quá trình giảm phân ở các cây bố, mẹ, và F1 xảy ra bình thường). Cho các cây F1 giao phấn với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 35 cây quả màu đỏ: 1 cây quả màu vàng
B. 3 cây quả màu đỏ: 1 cây quả màu vàng
C. 1 cây quả màu đỏ: 1 cây quả màu vàng
D. 11 cây quả màu đỏ: 1 cây quả màu vàng
Giải chi tiết:
Phương pháp :
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Cách giải :
P : AAAA × aaaa → F1: AAaa
F1 × F1: AAaa × AAaa
Cây AAaa giảm phân cho các loại giao tử: 1 6 A A : 4 6 A a : 1 6 a a
→ tỷ lệ quả màu vàng là: 1/6 × 1/6 = 1/36
Chọn A
Ở cà chua, gen A quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu vàng. Cây tứ bội (4n) thuần chủng quả màu đỏ giao phấn với cây tứ bội quả màu vàng, F1 thu được toàn cây quả đỏ. (Biết rằng quá trình giảm phân ở các cây bố, mẹ, và F1 xảy ra bình thường). Cho các cây F1 giao phấn với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A.35 cây quả màu đỏ: 1 cây quả màu vàng.
B.3 cây quả màu đỏ: 1 cây quả màu vàng.
C.1 cây quả màu đỏ: 1 cây quả màu vàng.
D.11 cây quả màu đỏ: 1 cây quả màu vàng.
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng thể tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Cho giao phấn hai cây cà chua tứ bội (P) với nhau, thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 75% cây quả đỏ : 25% cây quả vàng. Kiểu gen của P là
A. AAaa × aaaa
B. AAaa × Aaaa
C. Aaaa × Aaaa
D. AAaa × AAaa
Đáp án C
Vàng = aaaa = 1/4 à bố mẹ đều có khả năng tạo giao tử aa = 1/2 à P: Aaaa x Aaaa
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen aaaa. Cho biết các cây tứ bội giảm phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
B. 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
C. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
D. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
Đáp án : B
P: AAaa x aaaa
G: || 100% aa
F1 có kiểu gen aaaa = 1/6
=> Vàng F1 = 1/6
=> Kiểu hình F1 : 5 đỏ : 1 vàng
=> Đáp án B